Phân loại và thông số kĩ thuật dây đai curoa A B C D 2025

thông số kĩ thuật dây đai curoa A B C D

Nhiều người đang quan tâm tới các loại dây đai curoa và thông số kĩ thuật của chúng. Dưới đây là chỉ dẫn của Baihe Holding về các loại thông số kĩ thuật dây đai curoa A B C D cơ bản.

thông số kĩ thuật dây đai curoa A B C D

1. Dây Curoa là gì?

  • Dây curoa là một trong những thiết bị truyền động và hiện đang được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và đời sống. Có các loại đai khác nhau như: dây đai thang, dây đai răng, dây đai phi tròn, dây đai bản dẹt…
  • Dây curoa là một phụ kiện quan trọng của chuyển động trong công nghiệp. Nó có hình dạng vòng liên tục hoặc dạng mở làm từ chất liệu cao su tổng hợp hoặc Polyurethane. Bề mặt bên ngoài trơn, có thể được tùy chỉnh và mặt trong trơn hoặc có rãnh răng để bám dính vào bề măt tiếp xúc của pulley tăng khả năng chạy đồng bộ chính xác.

2. Phân loại dây curoa

  • Dây curoa truyền động được chia làm 2 loại chính:
  • Dây curoa thang (V-belt)
  • Dây curoa răng (Timing Belt)

3. Về Cấu Tạo:

  • Dây curoa được làm từ cao su tổng hợp hoặc băng nhám xéDây đai co giãn dây thun sofa và có nguồn gốc dầu khí.
  • Công nghệ sản xuất thì cao su được lưu hóa và thêm thành phần phụ gia phù hợp theo công nghệ của từng nhà sản xuất nguyên phụ liệu ngành may. Chính vì vậy độ bền và chất lượng dây phụ thuộc rất nhiều đến công nghệ và quy chình sản xuất.

Dây Curoa có 2 phần chính.

+ Phần Bố dây , tức là phần dây dai bằng sợi tổng hợp có chức năng chống kéo dài dây, và chịu lực kéo, chống sinh nhiệt, hơn nữa chính lớp dây đai tổng hợp là cánh quạt tạo mát cho dây curoa và puly.

Độ bền và tuổi thọ của dây curoa phụ thuộc vào phần dây dai tổng hợp này, nó làm cho dây không thay đổi chiều dài trong quá trình làm việc và giảm nhiệt cho dây giúp dây bền và không sinh nhiệt khi chạy tốc độ cao và tải trọng lớn.

Phần bố của dây thì thường có 2 phần,

– Phần bố 1, Là phần bố trên đỉnh trên của dây. Là phần giữ cho dây không bị thay đổi chiều dài của dây trong quá trình làm việc và mang tính ổn định cho máy móc sử dụng. Đối với loại dây rẻ tiền kém chất lượng sẽ nhanh phải tăng chỉnh kích thước dây và chỉnh máy liên tục. Dẫn đến thay đổi sự keo kết của cao su trong dây và ảnh hưởng độ bền, dựa theo đúng tiêu chuẩn dây curoa.

– Phần bố 2,(Chỉ sản phẩm dây chất lượng cao như Hãng Dây Nhật Bản, dây của Tây Đức, Thái Lan, Hàn Quốc, Ấn Độ mới có ngoài ra sản phẩm khác không có) Là phần bố cạnh 2 mặt chịu ma sát của dây curoa. Lớp bố này làm giảm nhiệt của dây, tăng độ bền, và làm cho lớp cao su ma sát của dây không bị thay đổi và biến dạng khi chịu tải lớn sẽ không bị sinh nhiệt khi hoạt động. Chuyển động ổn định, dây bền và không sinh nhiệt. có thể chịu nhiệt tốt những môi trường làm việc có nhiệt độ cao.

+ Phần Cao Su, Là thành phần cấu tạo chính của dây đai curoa. Chất liệu cao su tổng hợp từ nguồn gốc dầu mỏ, có trải qua quá trình lưu hóa và bảo quản tốt. Đối với mỗi nhà sản xuất thì dây cao su của dây có độ bền khác nhau do quá trình sử lý, lưu hóa, phụ gia, công nghệ và chất lượng nguyên liệu. Dây curoa có bền hay không thì phụ thuộc tương đối 50% vào chất lượng cao su của dây, nếu loại dây có chất lượng cao su tốt sẽ có tuổi thọ tốt hơn đối với những chuyển động tốc độ cao hoặc chuyển động với tải trọng lớn.

Xem thêm: Top 10 cửa hàng bán phụ kiện may mặc trực tuyến 2023

3, Về Phần Kích Thước Dây Curoa

Về số trên dây curoa có 2 bảng thông số dây curoa chính theo ký hiệu dây đai.

+ Bản Rộng : Bản rộng của dây có nhưng quy chuẩn theo quy ước quốc tế được tính theo đơn vị Inch của Anh.

dây curoa

– Dây Bản M, Z,

+ Rộng : inch : Tương đương : 9,7mm.

+ Cao : inch : Tương đương : 5,5 mm

– Thông số dây curoa bản a

+ Rộng : 1/2 inch: Tương đương : 12,7mm.

+ Cao : 5/16 inch: Tương đương : 8 mm

– Thông số dây curoa bản B

+ Rộng : 21/32 inch : Tương đương : 16,5mm.

+ Cao : 13/32 inch : Tương đương : 11 mm

– Thông số dây curoa bản c

+ Rộng : 7/8 inch : Tương đương : 22 mm.

+ Cao :17/32 inch : Tương đương : 14 mm

– Dây Bản D.

+ Rộng : 1+1/4 inch: Tương đương : 31,5 mm.

+ Cao : 3/4 inch : Tương đương : 19 mm

– Dây Bản E.

+ Rộng : 1+ 1/2 inch : Tương đương : 38 mm.

+ Cao : 29/32 inch : Tương đương : 25 mm

Chiều Dài :

Chiều dài trên dây curoa chính là số phía sau bản dây curoa ví dụ

– A20 thì chiều rộng bản A, Theo thông số phần trên. Còn số “20” thể hiện chiều dài 20 inch. Muốn quy ra tiêu chuẩn hệ mét thì lấy 20×2,54 = 50,8 Cm.

  • Thông số dây curoa răng

Xác định kiểu loại dây curoa: dây đai răng (timing belt), dây đai thang (V-Belt), dây đai mở (open-ended timing belt),…. Nếu là dây răng thì cần có thông số khoảng cách đỉnh răng, độ dày tổng thể của dây, độ dày của răng hoặc kiểu pulley tương ứng, bản rộng của dây. Nếu là dây thang cần đo độ dày của dây, chiều rộng bản lưng.

  • Thông số dây curoa rãnh dọc: Dây curoa PK (còn gọi là dây curoa rãnh dọc PK) kết hợp tính linh hoạt cao của dây curoa dẹt với hiệu suất cao của dây curoa thang (chữ V). Các đường rãnh song song được làm từ hợp chất cao su chống mài mòn. Dây căng có độ bền cao được thiết kế cho nhiều ứng dụng.

Xem thêm: Top 7 dụng cụ đóng đai nhựa cầm tay phổ biến 2023

Vậy là quý khách đã nắm được Phân loại và thông số kỹ thuật dây curoa A B C D rồi. Để được tư vấn thêm vui lòng inbox fanpage Baihe Holding Hanoi.

0985.009.338
Liên hệ